Chi tiết giá bán, giá lăn bánh, khuyến mãi xe Mazda 2 Sport 1.5L Deluxe . Thông số kỹ thuật xe, Đánh giá và so sánh, hình ảnh, video xe mới nhất.
Mục lục
Hình ảnh
Giống như Mazda 3, Mazda 2 Sport 1.5L Deluxe cũng được thương hiệu đến từ Nhật Bản làm mới một số thiết kế bên ngoài, bao gồm: lưới tản nhiệt mới, đèn pha mới, cản trước mới và cản sau sửa đổi.
Ở bên trong, bạn sẽ thấy được bảng điều khiển cũng được làm mới, trong khi các vật liệu nội thất chất lượng hơn. Ngoài ra, ghế trước cũng thoải mái hơn và Mazda còn bổ sung thêm các vật liệu làm giảm âm thanh để giữ cho cabin có khả năng cách âm tốt khi xe vận hành ở tốc độ cao.
Nhìn chung, dù là cấu hình sedan hay hatchback, Mazda 2 vẫn là một trong những chiếc xe nhỏ đẹp nhất được bán ra tại thị trường Việt Nam.
Giá bán và khuyến mãi
Tên xe
Mazda 2 Sport 1.5L Deluxe 2022
Giá xe
519.000.000₫
Khuyến mãi
Liên hệ
Giá lăn bánh tại TP. HCM
593.330.000₫
Giá lăn bánh tại Hà Nội
603.710.000₫
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác
574.330.000₫
Thanh toán trước từ 20%
120.742.000₫
Số tiền còn lại
482.968.000₫
Số tiền trả mỗi tháng (7 năm)
5.749.619₫
THÔNG TIN KHUYẾN MÃI Ô TÔ MAZDA THÁNG 06/2022 Ưu đãi kép: Thời gian áp dụng: Trong tháng 06/2022 hoặc cho đến khi có thông báo ngừng chương trình. Chương trình áp dụng khuyến mãi khác nhau trên từng mẫu xe và phiên bản, vui lòng liên hệ nhân viên tư vấn để biết thêm chi tiết.
Nếu bạn đang quan tâm đến dòng xe này có thể để lại thông tin liên lạc chúng tôi sẽ tư vấn cụ thể hơn.
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật | |
Số chỗ ngồi | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.065 x 1.695 x 1.515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 |
Tự trọng (kg) | 1.049 |
Động cơ | Skyactiv-G 1.5L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 110 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 144 / 4.000 |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – |
Cỡ mâm (inch) | 185/60 R16 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) | – |
Màu sắc ngoại thất
Ngoại thất
Những thay đổi lớn nhất của ngoại thất xe Mazda 2 Sport 1.5L Deluxe thuộc về đầu xe. Vẫn áp dụng ngôn ngữ thiết kế KODA đặc trưng của hãng, nhưng giờ đây mặt ca-lăng dạng lưới tổ ong màu đen huyền bí đã thay thế cho những thanh mạ chrome nằm ngang trông có phần đơn điệu của mẫu xe trước đó. Sự thay đổi này không chỉ khiến diện mạo xe sắc sảo và hiện đại hơn mà còn cải thiện khả năng khí động học và khả năng làm mát động cơ khi xe vận hành.
Trong khi đó, đèn pha có thiết kế dài và hẹp hơn. Giống với các phiên bản khác, phiên bản này được trang bị đèn pha LED, tích hợp đèn LED chạy ban ngày. Tính năng tự động cân bằng góc chiếu là tiêu chuẩn, tuy nhiên, nó không có tính năng tự động bật/tắt và cũng không có hệ thống đèn đầu thích ứng ALH.
Cản trước cũng được thiết kế lại, tương tự như những gì bạn thấy trên CX-5 và CX-8. Chính sự đổi mới này đã góp phần không nhỏ tạo nên vẻ ngoài mượt mà và thanh lịch cho mẫu sedan hạng B này.
Phiên bản này có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.065 x 1.695 x 1.515mm, chiều dài cơ sở 2.570mm. Như vậy, nó dài hơn 5mm và cao hơn 20mm so với mẫu xe mà nó thay thế, trong chiều rộng thân xe và chiều dài trục cơ sở vẫn giữ nguyên. Về thiết kế, thân xe trông mượt mà và cuốn hút ở mọi góc nhìn và được đánh giá cao về hiệu quả khí động học. Điều đó thấy rõ ở những đường gân mềm mại trên sườn xe, tay nắm cửa đồng màu thân xe và cột B tối màu tạo nên sự liền mạch cho kính xe.
Ở phiên bản này, gương chiếu hậu có thể chỉnh điện, nhưng không thể gập điện. Giống như các phiên bản khác, gương chiếu hậu bên ngoài của phiên bản này có tính năng chỉnh/gập điện. Hoàn thiện vẻ đẹp của thân xe là bộ mâm hợp kim 16 inch phủ sơn bóng cho cảm giác cao cấp hơn.
Ở phía sau, đèn hậu LED cũng được thiết kế lại để mang hiệu ứng hình ảnh tương tự như đèn pha phía trước. Trong khi đó, hốc đặt biển số được đẩy xuống cản sau thay vì nằm trên nắp cốp.
Nhìn chung, những thay đổi bên ngoài của xe tương đối tinh tế và quá đủ để đáp ứng cho người hâm mộ về diện mạo hiện đại của nó.
Nội thất
So với người tiền nhiệm của nó, nội thất xe không có quá nhiều thay đổi. Bảng điều khiển trung tâm vẫn là sự pha trộn của 2 màu gồm đen của nhựa và bạc của kim loại. Tuy nhiên, nếu để ý kĩ, bạn sẽ thấy tỷ lệ sắc bạc của kim loại đã được giảm xuống để mang đến một ấn tượng sang trọng hơn cho cabin.
Khác với Mazda Sport Luxury hay Premium, bạn chỉ có được hệ thống thông tin giải trí tiêu chuẩn trên phiên bản này. Thông qua các phím vật lý tích hợp bên dưới màn hình, bạn có thể tăng/giảm âm lượng, chuyển bài nhạc, nghe radio FM/AM, truy cập vào menu của màn hình…
Ở phiên bản này, vô-lăng 3 chấu không được bọc da như ở các phiên bản cao cấp hơn, nhưng trên các nan của nó vẫn được tích hợp các nút điều chỉnh âm lượng. Nằm sau vô lăng là cụm đồng hồ pha trộn giữa truyền thống và hiện đại với đồng hồ analog ở vị trí trung tâm và 2 bên là 2 màn hình kỹ thuật số.
Một số tính năng, tiện nghi và công nghệ khác không có trên mẫu xe này gồm: hệ thống Mazda Connect, đầu DVD, điều hòa tự động, màn hình HUD, lẫy chuyển số, gương chiếu hậu chống chói, kiểm soát hành trình…
Một trong những sự thay đổi đáng chú ý khác của nội thất là ghế ngồi được thiết kế mới với khung ghế được đánh giá cao về mặt công thái học. Vật liệu được sử dụng bọc ghế là nỉ cao cấp, thoáng khí, êm ái và có độ bám tốt. Trong khi đó, hai phiên bản cao cấp hơn là Sport Luxury và Sport Premium có ghế ngồi bọc da.
Nếu như mẫu xe thế hệ cũ là một nỗi ám ảnh với những hành khách cao lớn khi phải bước vào hàng ghế sau thì ở thế hệ mới này, điều đó đã hoàn toàn thay đổi. Ngay cả những khách hàng có chiều cao từ 1m75 – 1m80 cũng có thể ra/vào hàng ghế thứ 2 một cách dễ dàng. Điều này có được nhờ thiết kế khẩu độ mở của cửa sau lớn, trong khi băng ghế ngồi đặt cao, 3 tự đầu có thể điều chỉnh và không gian chân của xe cũng đã được cải thiện hơn.
Dung tích khoang hành lý của chiếc hatchback mới này là 280 lít. Để tối đa hóa không gian chở hàng, bạn có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 60/40.
Khả năng vận hành
Động cơ
Dưới nắp ca-pô của xe là động cơ Skyactiv-G 1.5L. Nó sản sinh công suất cực đại 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 144Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh trước thông qua hộp số tự động 6 cấp.
Chế độ lái
Chiếc hatchback hạng B này đi kèm với chế độ lái thể thao và hệ thống kiểm soát gia tốc nâng cấp G-Vectoring Control Plus.
Xử lý thân xe
Hệ thống treo của xe đã được tinh chỉnh lại, trong khi hệ thống điều khiển G-Vectoring Control Plus thông minh giúp hãm bánh xe để xe vào cua ổn định hơn.
Hệ thống an toàn
- Hệ thống túi khí
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
- Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp ESS
- Hệ thống cân bằng điện tử DSC
- Hệ thống kiểm soát lực kéo chống trượt TCS
- Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
- Khóa cửa tự động khi vận hành
- Hệ thống cảnh báo chống trộm
- Mã hóa chống sao chép chìa khóa
- Cảm biến lùi
Lời kết
Mazda 2 Sport 1.5L Deluxe thế hệ mới là một bước nhảy vọt cả về chất lượng, thiết kế, công nghệ, tính năng an toàn và khả năng vận hành. Với tất cả những yếu tố trên, chiếc hatchback mới này chắc chắn sẽ làm hài lòng khách hàng.
Anh chị có nhu cầu tìm hiểu chi tiết hơn về giá bán, khuyến mãi, hình thức thanh toán, lái thử… vui lòng để lại thông tin hoặc liên hệ: