Toyota Fortuner 2024: Giá Xe Lăn Bánh & Đánh Giá

, Bởi

Toyota Fortuner 2024 hiện có 2 phiên bản với diện mạo khác nhau, được bổ sung nhiều tính năng an toàn và nhiều công nghệ hơn để chứng minh một định lý rằng: không có gì ấn tượng nhất, chỉ có ấn tượng hơn. Vậy Giá xe Toyota Fortuner là bao nhiêu? Hãy đến với những đánh giá xe Fortuner của HeyOto sau đây để hiểu thêm về chiếc xe này.

Toyota Fortuner

Xét về sức mạnh, bằng việc sử dụng động cơ Diesel 2.8L mới, Fortuner đã chính thức gia nhập “câu lạc bộ 500” – câu lạc bộ những chiếc xe mà động cơ của chúng có khả năng sản sinh mô-men xoắn cực đại là 500Nm.

Với tất cả những thay đổi trên, Toyota đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong việc biến đứa “con cưng” Fortuner trở nên phong cách hơn.

Giá xe Toyota Fortuner tháng 03/2024

Giá niêm yết: 1.026.000.000₫
Hoặc trả trước: 351.630.000₫
Giá niêm yết: 1.118.000.000₫
Hoặc trả trước: 382.542.000₫
Giá niêm yết: 1.229.000.000₫
Hoặc trả trước: 419.838.000₫
Giá niêm yết: 1.259.000.000₫
Hoặc trả trước: 429.918.000₫
Giá niêm yết: 1.319.000.000₫
Hoặc trả trước: 450.078.000₫
Giá niêm yết: 1.434.000.000₫
Hoặc trả trước: 488.718.000₫
Giá niêm yết: 1.470.000.000₫
Hoặc trả trước: 500.814.000₫

Ưu nhược điểm

Ưu điểm

  • Hình thức bên ngoài hấp dẫn hơn
  • Trang bị tiện nghi cao cấp hơn
  • Công nghệ và kết nối hiện đại
  • Ghế ngồi thoải mái
  • Công suất và mô-men xoắn được tăng lên với lựa chọn động cơ 2.8L
  • Vận hành bền bỉ ở mọi điều kiện đường xá
  • Các tính năng hoàn chỉnh hơn
  • Khung gầm chắc chắn, hệ thống treo êm ái
  • Giá trị bán lại cao

Nhược điểm

  • Chiều cao bước vào lớn
  • Những thay đổi khác ít quan trọng hơn

Thông số

Phiên bản máy dầu

Tên xe 2.4L 4×2 MT 2.4L 4×2 AT 2.4L 4×2 AT Legender 2.8L 4×4 AT 2.8L 4×4 AT Legender
Số chỗ ngồi 7 7 7 7 7
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.795 x 1.855 x 1.835 4.795 x 1.855 x 1.835 4.795 x 1.855 x 1.835 4.795 x 1.855 x 1.835 4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm) 2.745 2.745 2.745 2.745 2.745
Tự trọng (kg) 1.985 1.985 1.985 1.985 1.985
Động cơ 2GD-FTV 2.4L 2GD-FTV 2.4L 2GD-FTV 2.4L IGD-FTV 2.8L IGD-FTV 2.8L
Loại nhiên liệu Diesel Diesel Diesel Diesel Diesel
Công suất tối đa (mã lực) 147 / 3.400 147 / 3.400 147 / 3.400 201 / 3.400 201 / 3.400
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 400 / 1.600 400 / 1.600 400 / 1.600 500 / 1.600 500 / 1.600
Hộp số Sàn 6 cấp Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp
Tốc độ tối đa (km/h) 175 175 175 175 175
Cỡ mâm (inch) 17 17 18 18 18
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình (l/100km) 7.06 7.63 8.28 8.11 8.11
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 8 inch Màn hình cảm ứng 8 inch DVD cảm ứng 7 inch DVD cảm ứng 7 inch Màn hình cảm ứng 8 inch
Số loa 11 loa JBL 6 loa 6 loa 6 loa 6 loa
Ghế ngồi Bọc nỉ Bọc da Bọc da Bọc da Bọc da
Ghế lái Chỉnh tay 6 hướng Kiểu thể thao, chỉnh điện 8 hướng Kiểu thể thao, chỉnh điện 8 hướng Kiểu thể thao, chỉnh điện 8 hướng Kiểu thể thao, chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách phía trước Chỉnh tay 6 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng
Cốp điều khiển điện Không Không Mở cốp rảnh tay Mở cốp rảnh tay Mở cốp rảnh tay
Hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control Không
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDA Không Không Không
Cảnh báo tiền va chạm PCS Không Không Không
Điều khiển hành trình chủ động DRCC Không Không Không
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo DAC Không

Phiên bản máy xăng

Tên xe 2.7L 4×2 AT 2.7L 4×4 AT
Số chỗ ngồi 7 7
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) 4.795 x 1.855 x 1.835 4.795 x 1.855 x 1.835
Chiều dài cơ sở (mm) 2.745 2.745
Tự trọng (kg) 1.985 1.985
Động cơ 2TR-FE 2.7L 2TR-FE 2.7L
Loại nhiên liệu Xăng Xăng
Công suất tối đa (mã lực) 164 / 5.200 164 / 5.200
Mô-men xoắn cực đại (Nm) 245 / 4.400 245 / 4.400
Hộp số Tự động 6 cấp Tự động 6 cấp
Tốc độ tối đa (km/h) 175 175
Cỡ mâm (inch) 17 18
Hệ thống giải trí Màn hình cảm ứng 8 inch Màn hình cảm ứng 8 inch
Số loa 11 loa JBL 6 loa
Ghế ngồi Bọc da Bọc da
Ghế lái Kiểu thể thao, chỉnh điện 8 hướng Kiểu thể thao, chỉnh điện 8 hướng
Ghế hành khách phía trước Chỉnh điện 8 hướng Chỉnh điện 8 hướng
Cốp điều khiển điện Mở cốp rảnh tay Mở cốp rảnh tay
Hệ thống điều khiển hành trình Cruise Control
Hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDA Không Không
Cảnh báo tiền va chạm PCS Không Không
Điều khiển hành trình chủ động DRCC Không Không
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo DAC Không

So sánh các phiên bản

Phiên bản sử dụng số sàn Fortuner 2.4L 4×2 MT có giá bán thấp nhất và cũng là mẫu xe có ít trang bị nhất. Chi trả thêm tiền để sở hữu một trong 4 phiên bản: Fortuner 2.4L 4×2 AT, Fortuner 2.4L 4×2 AT Legender, Fortuner 2.7L 4×2 AT và Fortuner 2.7L 4×4 AT bạn sẽ có thêm được các tính năng như: vô-lăng và ghế ngồi bọc da, gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, điều khiển hành trình Cruise Control…

Và các tính năng như: Hệ thống an toàn Toyota Safety Sense, camera 360 độ, vô-lăng tích hợp cảnh báo chệch làn đường… chỉ có trên 2 phiên bản Fortuner 2.8L cao cấp nhất.

Đánh giá ngoại thất Toyota Fortuner

Đầu xe

goc-truoc

Ở lần làm mới này, Toyota đã quyết định chia chiếc SUV mang tính biểu tượng của thương hiệu thành 2 biến thể khác biệt. Phiên bản tiêu chuẩn có hình dạng và đường cong gần giống với thế hệ hiện tại và chỉ được chỉnh sửa một chút về thiết kế. Trong khi đó, phiên bản thứ 2 có tên gọi Fortuner Legender gây chú ý hơn với một diện mạo hoàn toàn khác biệt, hiện đại và phong cách hơn.

Không khó để nhận ra Toyota Fortuner thế hệ mới bản tiêu chuẩn mang nhiều ngôn ngữ thiết kế của thế hệ trước đó. Tuy nhiên, thương hiệu đến từ Nhật Bản đã chỉnh sửa một chút để khiến cho chiếc SUV này trông tươi mới hơn.

dau-xe

Cụ thể, giờ đây mặt ca-lăng của xe lớn hơn, trong khi lưới tản nhiệt đặt thấp tại cản trước đã được loại bỏ. Điều này có nghĩa là Fortuner tiêu chuẩn chỉ hút không khí qua lưới tản nhiệt trung tâm.

den-pha

Bên cạnh những thay đổi về lưới tản nhiệt, đèn pha cũng được cải tiến với công nghệ LED để cung cấp khả năng chiếu sáng tốt hơn con đường phía trước, đặc biệt trong điều kiện thời tiết không mấy thuận lợi hoặc vào ban đêm. Tuy vậy, hình dạng của đèn vẫn được giữ nguyên và nó hoàn toàn hài hòa với tổng thể thiết kế đầu xe.

Sự khác biệt tiếp theo đến từ vỏ đèn sương mù, với kích thước lớn hơn và định dạng vuông vắn hơn, nó góp phần khiến cho đầu xe Fortuner trông rộng rãi hơn rất nhiều so với người tiền nhiệm của nó.

toyota-fortuner-

Chuyển sang biến thể Legender – nơi mà chúng ta thấy được nhiều thay đổi nhất. Ở phiên bản này, bạn sẽ thấy được thiết kế 2 lưới tản nhiệt quen thuộc. Tuy nhiên, giờ đây chúng mang họa tiết tổ ong – định dạng bạn chưa từng thấy trên bất kì mẫu Fortuner nào trước đó.

Đáng chú ý, không có bất cứ điểm nhấn mạ chrome nào trên đầu xe, chính điều này tạo ra nét cuốn hút đầy ma mị cho chiếc SUV này. So với phiên bản tiêu chuẩn, ốp đèn sương mù đã được thu nhỏ lại một chút nhưng vẫn giữ nguyên thiết kế góc cạnh.

Không giống như người anh em cùng thế hệ của nó, Fortuner Legender mới giờ đây đi kèm với bộ đèn pha có thiết kế độc đáo của riêng mình. Hiệu ứng hình ảnh mà dải đèn LED cung cấp là thực sự ấn tượng và khiến bạn khó có thể rời mắt khỏi chúng. Mặc dù vậy, khả năng chiếu sáng của nó là tương tự phiên bản tiêu chuẩn.

Thân xe

than-xe-toyota-fortuner-

Di chuyển sang bên hông, Toyota Fortuner thế hệ mới không có quá nhiều thay đổi so với mẫu xe mà nó thay thế. Chúng vẫn sở hữu những đường gân nổi chạy xuyên suốt thân xe và các vòm bánh xe vạm vỡ, như phô trương sự mạnh mẽ và khỏe khoắn của chúng.

mam-xe-toyota-fortuner-

Sự khác biệt đáng chú ý nhất đến từ mâm xe. Trong khi phiên bản tiêu chuẩn có 2 tùy chọn mâm xe là 17 hoặc 18 inch thì phiên bản Legender chỉ có 1 loại mâm 18 inch. Đáng chú ý, la-zăng của Legender có thiết kế 2 tông màu trông thể thao và cân đối hơn. Đây cũng là một trong những đặc điểm để bạn phân biệt 2 chiếc SUV này từ góc nhìn ngang.

Xe có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835mm, chiều dài cơ sở 2.745mm. Như vậy, kích thước của chiếc SUV này hoàn toàn giống với mẫu xe mà nó thay thế.

Đuôi xe

den-hau-toyota-fortuner-

Ở phía sau vẫn mang thiết kế đèn hậu LED dài hẹp, tương tự như thế hệ cũ. Tuy nhiên, thanh mạ chrome nối liền 2 đèn của phiên bản Legender đã được đổi sang màu đen tuyền. Ngoài ra, thương hiệu đến từ Nhật Bản cũng cung cấp cho Legender một cản sau hoàn toàn khác với các nếp gấp góc cạnh ở chóa đèn sau.

duoi-xe-toyota-fortuner-

Nhìn chung, các bản cập nhật mới mang đến cho xe một cái nhìn thể thao và bóng bẩy hơn so với các mẫu xe tiền nâng cấp.

Cảm biến hỗ trợ đỗ xe và camera lùi là tiêu chuẩn trên mọi phiên bản Fortuner. Tuy nhiên, khi lựa chọn các phiên bản động cơ 2.8L, người dùng sẽ có được camera 360 độ.

Đánh giá nội thất Toyota Fortuner

Khoang lái

Toyota đã thực hiện quá nhiều thay đổi cho thiết kế ngoại thất của Fortuner nhưng lại không có nhiều thay đổi bên trong nội thất của chiếc SUV này, ngoại trừ một số cập nhật cho hệ thống thông tin giải trí và bổ sung hệ thống đèn nội thất màu xanh lam.

noi-that-toyota-fortuner-

Bảng điều khiển trung tâm của Fortuner vẫn có bố cục quen thuộc từ trên xuống dưới, từ trái sang phải, từ các phím vật lý cho đến các núm xoay cơ học. Điều đó không có gì là xấu cả khi mà thiết kế này trông vẫn thời thượng với bố cục này mang tính tiện dụng cao và thực sự dễ dàng để tiếp cận cũng như điều hướng.

man-hinh-giai-tri

Đi sâu hơn về những cập nhật cho hệ thống thông tin giải trí mà HeyOto vừa đề cập ở trên, thế hệ hiện tại đi kèm với cụm công cụ nhiều màu sắc hơn, thay thế cho 2 màu đen và trắng đơn điệu trước đó. Ngoài ra, màn hình thông tin giải trí đã được nâng cấp lên thành kích thước 8 inch và nó vẫn tương thích với Apple CarPlay, Android Auto nhưng trong một bố cục mới và nhiều màu sắc hơn.

Các tính năng công nghệ được bổ sung khác bao gồm: đế sạc điện thoại không dây và cổng USB mới cho hàng ghế thứ 2. Và điều chắc chắn làm bạn thích thú hơn cả là Fortuner được tích hợp camera 360 độ, tiện lợi trong việc hỗ trợ tầm quan sát của người lái. Hình ảnh thu được từ camera sẽ được phản chiếu trên màn hình trung tâm.

vo-lang

Trên vô-lăng, một số phím vật lý đã được thay thế cho phím cảm ứng. Tích hợp trên đó còn là lẫy chuyển số, cruise control, tính năng Eco/Power Mode và cả khóa Diff Lock phía sau. Nằm phía vô-lăng vẫn là cụm công cụ quen thuộc với màn hình hiển thị đa thông tin MID kích thước 4.2 inch.

Ngoài việc cung cấp cảm giác thoải mái và cầm nắm tốt, tay lái của chiếc SUV thế hệ mới này còn có thể điều chỉnh nghiêng, tiến/lùi, cho phép người lái dễ dàng tìm được vị trí thuận lợi khi vận hành xe.

khoang-lai

Sau quá trình nâng cấp, ghế ngồi của Fortuner cho cảm giác êm ái hơn, thoải mái hơn và công thái học mà nó cung cấp cũng tốt hơn. Để tăng thêm sự tiện nghi cho người lái và hành khách phía trước, ghế ngồi ở hàng ghế đầu tiên còn được tích hợp tính năng điều chỉnh điện và bộ nhớ vị trí.

Khoang hành khách

Nhờ sàn xe cao, cửa sau rộng mà hành khách có thể dễ dàng ra/vào hàng ghế thứ 2 và thứ 3. Một ưu điểm khác của chiếc xe này là cửa sổ của 2 hàng ghế sau được thiết kế rộng rãi, giúp không gian khoang hành khách trở nên thoáng đãng hơn.

khoang-hanh-khach

Và tương tự như những chiếc xe hiện đại ngày nay, hàng ghế thứ 2 của chiếc SUV này cũng có các điểm kết nối ISOFIX giúp cho việc cài đặt ghế trẻ em dễ dàng hơn.

Phía trước hàng ghế thứ 2 – tại vị trí kéo dài của bệ tì tay trung tâm phía trước có một hộc lưu trữ nhỏ, cổng kết nối USB và ổ điện 12V để người dùng có thể sạc điện thoại của mình bất cứ lúc nào khi cần thiết.

hang-ghe-thu-ba

Chỉ có một số chiếc SUV tự hào có hàng ghế thứ 3 rộng rãi với 2 người trưởng thành và đáng buồn thay, Fortuner không phải là một trong số đó. Điều đó có nghĩa là không gian hàng ghế thứ 3 của chiếc SUV này vẫn chật chội như mọi khi. Tuy nhiên, khoảng để chân của hàng ghế này hoàn toàn có thể cải thiện bằng cách tịnh tiến hàng ghế giữa về phía trước.

Khoang hành lý

Dung tích khoang hành lý khi cả 3 hàng ghế đang được sử dụng là 200 lít. Với việc gập hàng ghế thứ 3 theo tỷ lệ 50/50 và hàng ghế thứ 2 theo tỷ lệ 60/40, dung tích chở hàng có thể tăng lên 1.080 lít.

Đánh giá vận hành Toyota Fortuner

Động cơ

dong-co

Toyota Fortuner vẫn có các lựa chọn động cơ quen thuộc là: Diesel 2.4L đáng tin cậy cho công suất cực đại 147 mã lực và mô-men xoắn cực đại 400Nm và Xăng 2.4L cho công suất cực đại 164 mã lực và mô-men xoắn cực đại 245Nm

Tuy nhiên, điểm khác biệt là ở động cơ Turbo Diesel 2.8L lớn hơn. Toyota đã thực hiện một số điều chỉnh để tăng sức mạnh của động cơ này lên. Giờ đây, nó tạo ra công suất cực đại 201 mã lực và mô-men xoắn cực đại 500Nm. Trong khi đó, các tùy chọn hộp số không thay đổi.

Hệ thống treo, khung gầm

Mặc dù được xây dựng  dựa trên chiếc xe bán tải Hilux, nhưng Fortuner đã bỏ qua lò xo lá phía sau để có hệ thống treo phụ thuộc, liên kết 4 điểm tinh vi và mượt mà hơn với lò xo cuộn.

Trong khi hệ thống treo sau độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng giúp xe dễ dàng di chuyển trên địa hình gồ ghề và những con đường uốn lượn mà vẫn đảm bảo sự cân bằng tốt nhất.

Mức tiêu hao nhiên liệu

Dưới đây là số liệu về mức tiêu thụ nhiên liệu theo công bố của nhà sản xuất:

Mức tiêu thụ nhiên liệu Ngoài đô thị (L/100km) Kết hợp (L/100km) Trong đô thị (L/100km)
2.4L 4×2 MT 6.09 7.03 8.65
2.4L 4×2 AT 6.79 7.63 9.05
2.4L 4×2 AT Legender 7.14 8.28 10.21
2.7L 4×2 AT 7.07 8.11 9.86
2.7L 4×4 AT 7.32 8.63 10.85
2.8L 4×4 AT Chờ cập nhật từ nhà sản xuất
2.8L 4×4 AT Legender Chờ cập nhật từ nhà sản xuất

Đánh giá an toàn Toyota Fortuner

Là một trong những chiếc xe cao cấp nhất trong dòng sản phẩm của thương hiệu, không có gì ngạc nhiên khi Toyota Fortuner được trang bị một danh sách dài các tính năng an toàn để hỗ trợ vận hành xe.

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BA
  • Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD
  • Hệ thống cân bằng điện tử VSC
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC
  • Hệ thống hỗ trợ đổ đèo DAC
  • Hệ thống cảnh báo lệch làn đường LDA
  • Hệ thống cảnh báo tiền va chạm PCS
  • Hệ thống điều khiển hành trình chủ động DRCC
  • Đèn báo phanh khẩn cấp
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC
  • Camera 360 độ
  • Cảm biến hỗ trợ đỗ xe

Những câu hỏi trước khi mua xe Toyota Fortuner

Fortuner chạy gia đình có tốt không?

Không chỉ cung cấp khả năng vượt địa hình tốt, Toyota Fortuner còn cực kỳ lý tưởng với các gia đình. Bởi lẽ, Fortuner có tất cả những gì những gia đình hiện đại đang tìm kiếm ở một chiếc SUV 7 chỗ như: ngoại hình nam tính, không gian cabin rộng lớn, tiện nghi, động cơ mạnh mẽ, trải nghiệm lái xe thú vị, độ tin cậy cao…

Ngoài ra, độ dẻo dai của “anh chàng” này còn khiến nó trở thành một trong những sự lựa chọn lý tưởng cho những ai ưa thích mạo hiểm, khám phá…

Nên mua xe Fortuner phiên bản nào?

Toyota Việt Nam phân phối 7 phiên bản Fortuner tại thị trường Việt Nam. Trong đó, phiên bản sử dụng số sàn Fortuner 2.4L 4×2 MT có giá bán thấp nhất và cũng là mẫu xe có ít trang bị nhất. Chi trả thêm tiền để sở hữu một trong 4 phiên bản: Fortuner 2.4L 4×2 AT, Fortuner 2.4L 4×2 AT Legender, Fortuner 2.7L 4×2 AT và Fortuner 2.7L 4×4 AT bạn sẽ có thêm được các tính năng như: vô-lăng và ghế ngồi bọc da, gương chiếu hậu bên trong chống chói tự động, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, chìa khóa thông minh & khởi động bằng nút bấm, điều khiển hành trình Cruise Control…

Và các tính năng như: Hệ thống an toàn Toyota Safety Sense, camera 360 độ, vô-lăng tích hợp cảnh báo chệch làn đường… chỉ có trên 2 phiên bản Fortuner 2.8L cao cấp nhất.

Nhìn chung, tùy thuộc vào nguồn ngân sách cho phép và nhu cầu sử dụng mà người mua quyết định xem nên lựa chọn phiên bản Toyota Fortuner nào để phù hợp nhất với mình.

Fortuner có bền không?

Toyota Fortuner
Toyota Fortuner

Độ bền xe Toyota Fortuner phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm: sử dụng nhiên liệu đúng chuẩn; thực hiện, chăm sóc, bảo dưỡng, thay thế các bộ phận định đì theo khuyến cáo của nhà sản xuất; vận hành xe đúng cách…

Toyota bảo hành Fortuner trong vòng 36 tháng hoặc 100.000Km tùy thuộc điều kiện nào đến trước.

Nên mua xe Fortuner cũ hay mới?

Mẫu xe Toyota Fortuner hiện tại thuộc thế hệ thứ 2, được ra mắt từ năm 2015 và vừa được Toyota làm mới vào giữa năm 2020. Những thay đổi ở phiên bản cập nhật này bao gồm ngoại thất được làm mới, các tính năng như: đèn pha LED, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/sau… là tiêu chuẩn và tính năng an toàn Toyota Safety Sense là tùy chọn…

Ngoài ra, Toyota còn bổ sung phiên bản động cơ 2.8L cho công suất 201 mã lực và mô-men xoắn 500Nm.

Theo quan điểm của HeyOto, nếu bạn đang có ý định mua một chiếc Toyota Fortuner đã qua sử dụng, hãy cân nhắc đến những mẫu xe sản xuất từ năm 2020 đến nay để có thể sở hữu nhiều tính năng cập nhật cũng như ngoại thất được làm mới.

Vậy, Có nên mua xe Toyota Fortuner không?

Toyota Fortuner là một trong số ít những chiếc SUV dựa trên xe bán tải đáng tin cậy hơn bao giờ hết. Ở lần tái xuất này, nó vẫn giữ nguyên đặc tính đó nhưng mang vẻ ngoài nam tính hơn mà không phô trương, thay vào đó là những nâng cấp để phù hợp hơn với đa dạng đối tượng khách hàng.

Bằng những thay đổi ở thế hệ mới này, Toyota Fortuner được kỳ vọng sẽ trở thành “ông vua” của phân khúc SUV cỡ trung tại Việt Nam và đứng trước cơ hội phá vỡ nhiều kỷ lục bán hàng mà chính nó cùng Toyota đã thiết lập và giữ vững suốt nhiều năm qua.

5/5